CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
Hà
Nội, ngày tháng năm 2014.
HỢP
ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số:
…………../HĐ/CT3-HUD3
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật
số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều
126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29 tháng 6
năm 2006; Căn cứ Luật Bảo vệ người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6
năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở
hữu nhà ở tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6
năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số
19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ người tiêu dùng;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9
năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02
năm 2014 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số
16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Căn cứ Hợp đồng số 445/HĐ-HUD ngày 21/11/2011
giữa Tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị và Công ty Cổ phần đầu tư và
xây dựng HUD3 v/v Ủy quyền thực hiện ĐTXD và kinh doanh dự án nhà ở cao tầng C
tại lô đất CT3 dự án khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm;
Căn cứ Quyết định số 02/QĐ-HĐQT ngày 21/2/2014 của Hội
đồng quản trị Công ty CP Đầu tư và Xây dựng HUD3 về việc phê duyệt dự án tiếp
nhận uỷ quyền đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà ở chung cư cao tầng nhà C – Lô
CT3 khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội;
Căn cứ văn bản số 1517/HUD-HĐTV ngày 21/5/2014 của Tổng
Công ty Đầu tư Phát triển nhà và đô thị về việc chấp thuận phương án kinh doanh
Dự án tiếp nhận uỷ quyền thực hiện ĐTXD&KD công trình chung cư cao tầng nhà
C – Lô CT3 khu ĐTM Linh Đàm của Công ty HUD3;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-HĐQT ngày 06/6/2014 của
HĐQT Công ty CP Đầu tư và Xây dựng HUD3 về việc phê duyệt phương án kinh doanh
nhà ở chung cư cao tầng nhà C – Lô CT3 khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận
Hoàng Mai, Hà Nội;
Căn cứ Đơn đăng ký mua căn hộ của Bên Mua được Bên
bán chấp nhận,
Các Bên dưới đây gồm:
Bên A: BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Bán):
Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD3
- Đại diện Ông: Bùi Huy Thông – Chức vụ: Phó Giám đốc
(Theo văn bản ủy quyền số 05/UQ-HUD3 ngày 30/5/2014).
- Số CMND (hộ chiếu): 011862576, cấp ngày:
23/02/2011, tại CA TP. Hà Nội.
- Địa chỉ: Toà Nhà HUD3 Tower 121-123 đường Tô Hiệu,
phường Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
- Điện thoại Công ty: 043.3824572 Fax: 043.3827991
- Số tài khoản: 45010000000657 tại Ngân hàng TMCPĐT
& PT Việt Nam chi nhánh Hà Tây.
- Mã số thuế: 0500227640
Bên B: BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Mua):
- Ông (bà):……………………………………………………………………………………
- Đại diện cho (nếu Bên mua là tổ chức):……………………………………………
Theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số…..(nếu có).
- Số CMND (hộ chiếu) số:…………………..cấp ngày:…./…./…..,
tại…………..
- Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………
- Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………………………
- Điện thoại:………………………………………Fax (nếu có):…………………………
- Số tài khoản (nếu có):……………………….tại Ngân
hàng……………………….
- Mã số thuế (nếu có):………………………………………………………………………..
Hai bên đồng ý ký kết bản hợp đồng mua bán căn hộ
chung cư này với các điều, khoản sau đây:
Điều 1: Giải thích từ ngữ
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu
như sau:
1. “Căn hộ” là một căn hộ được xây dựng theo cấu
trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công
ty CP Đầu tư và Xây dựng HUD3 xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của
hợp đồng này;
2. “Nhà chung cư” là Chung cư cao tầng nhà C do Công
ty CP Đầu tư và Xây dựng HUD3 làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích
kinh doanh thương mại và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần
khuôn viên được xây dựng tại ô quy hoạch CT3, Khu đô thị Tây Nam hồ Linh Đàm,
quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
3. “Hợp đồng” là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
này và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản
đối với hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng
này;
4. “Giá bán căn hộ” là tổng số tiền bán căn hộ được
xác định tại Điều 3 của hợp đồng này;
5. “Bảo hành nhà ở” là việc khắc phục, sửa chữa,
thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư
hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do
lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong khoảng thời gian theo quy định của
pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
6. “Diện tích sử dụng căn hộ” là diện tích sử dụng
riêng của căn hộ mua bán được tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào
Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các
phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn
hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích
sàn có cột, phần lõi hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban
công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường
chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết
kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt. (Được quy định rõ về cách tính tại Thông
tư 03/2014/TT-BXD ngày 20/2/2014 của Bộ Xây dựng).
7. “Diện tích sàn xây dựng căn hộ” là diện tích được
tính từ tim tường bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp
kỹ thuật nằm bên trong căn hộ;
8. “Phần sở hữu riêng của Bên Mua” là phần diện tích
sử dụng căn hộ được quy định tại khoản 6 Điều này và các trang thiết bị kỹ thuật
sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này;
9. “Phần sở hữu riêng của Bên Bán” là phần diện tích
trong nhà chung cư nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh
doanh và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng
này vào giá bán căn hộ;
10. “Phần sở hữu chung trong nhà chung cư” là phần
diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung trong nhà chung cư theo
quy định của pháp luật nhà ở và được các bên thỏa thuận cụ thể tại khoản 3 Điều
11 của hợp đồng này;
11. “Bản nội quy nhà chung cư” là bản nội quy quản
lý, sử dụng nhà chung cư được đính kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi,
bổ sung được Chủ đầu tư ban hành trong thời gian chưa có Ban quản trị chung cư
hoặc được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở
khi Hội nghị nhà chung cư được tổ chức;
12. “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung
cư” là khoản tiền 2% giá trị hợp đồng (Không bao gồm thuế VAT) mà các bên có
nghĩa vụ phải đóng góp đối với phần sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo
trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư;
13. “Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư” là các dịch
vụ quản lý vận hành nhà chung cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo
cho nhà chung cư hoạt động bình thường;
14. “Bảo trì nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng
thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng
công nghệ gắn với nhà chung cư đó nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư;
15. “Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư” là
đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được
xây dựng xong và đưa vào sử dụng;
16. “Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một
cách khách quan mà mỗi bên hoặc các bên trong hợp đồng này không thể lường trước
được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng
này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường
hợp được coi là sự kiện bất khả kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại
Điều 14 của hợp đồng này;
17. “Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp cho Bên Mua căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai;
Điều 2. Đặc điểm của căn hộ mua bán
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua căn hộ
chung cư như sau:
1. Đặc điểm của căn hộ mua bán:
a) Căn hộ số:……..
; Tầng:………, thuộc chung cư cao tầng nhà C – Lô CT3 Khu đô thị mới Tây
Nam hồ Linh Đàm – Quận Hoàng Mai – Hà Nội.
b) Diện tích sử dụng căn hộ là: …………..m2. Diện tích
này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy)
theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền mua
bán căn hộ quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;
Hai bên nhất trí rằng, diện tích thông thủy ghi tại
điểm này chỉ là diện tích tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế
đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền
mua căn hộ cho Bên Bán theo diện tích thực tế khi bàn giao căn hộ; Trong trường
hợp diện tích thông thuỷ thực tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn hoặc bằng 1%
(một phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên không phải
điều chỉnh lại giá bán căn hộ. Nếu diện tích thông thuỷ thực tế chênh lệch vượt
quá 1% (một phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá bán căn
hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ.
Trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục của hợp đồng, hai bên nhất
trí sẽ ghi rõ diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích thông
thủy chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán đã ký (nếu có).
Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục của hợp đồng mua bán căn hộ là một bộ phận
không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng
nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo diện tích thông thủy thực tế khi bàn
giao căn hộ;
c) Diện tích sàn xây dựng là:………m2, diện tích này được
tính theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của hợp đồng này;
d) Mục đích sử dụng căn hộ: dùng để ở.
đ) Năm hoàn thành việc xây dựng: Dự kiến Quý I năm
2016.
2. Đặc điểm về 98đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ
nêu tại khoản 1 Điều này:
a) Thửa đất lô CT3 Tây Nam hồ Linh Đàm.
b) Diện tích đất sử dụng chung: Theo diện tích lô
CT3 Tây nam hồ Linh Đàm đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt.
Điều 3. Giá bán căn hộ, kinh phí bảo trì, phương thức
và thời hạn thanh toán
1. Giá bán căn hộ:
a) Giá bán căn hộ được tính theo công thức lấy đơn
giá 01 m2 sử dụng căn hộ (x) với tổng diện tích sử dụng căn hộ mua bán, cụ thể
là:…………m2 sử dụng (x)……..đồng/1m2 sử dụng =….Cột 8……..đồng. (Bằng chữ:…………………………);
Giá bán căn hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá
trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng; Không bao gồm 2% kinh phí bảo trì
phần sở hữu chung của nhà chung cư:
- Giá bán (đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất)
là:…Cột 5…………đồng. (Bằng chữ ……………………………………………………………………………………………);
- Thuế giá trị gia tăng:……..Cột 6……đồng. (Bằng chữ……………………..);
khoản thuế này không tính trên tiền sử dụng đất nộp cho Nhà nước theo quy định
của pháp luật;
* Tổng giá trị Hợp đồng:……Cột 12…….……đồng (Bằng chữ……..……..)
bao gồm:
+ Giá bán căn hộ: Cột 8…….
+ Kinh phí bảo trì 2% /Giá bán căn hộ: Cột 11……….
b) Giá bán căn hộ quy định tại điểm a khoản này
không bao gồm các khoản sau:
- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy
định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng
nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm
thanh toán;
- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng
các dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn
thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các
chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
- Phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ
ngày bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này,
Bên Mua có trách nhiệm thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư theo thuận
tại khoản 5 Điều 11 của hợp đồng này;
c) Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và
trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng căn hộ đã mua thì Bên Mua phải nộp các
nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán phí quản lý, vận hành
nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện
ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp… cho nhà cung cấp dịch
vụ.
2. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt
Nam thông qua hình thức trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng theo
Tài khoản của Bên A (Bên bán nhà ở).
Thời điểm xác định Bên Mua nhà ở đã thanh toán tiền
là thời điểm Bên Bán nhà ở xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của
Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.
3. Thời hạn thanh toán:
a) Thời hạn thanh toán tiền mua căn hộ (không bao gồm
kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%):
+ Đợt 1: Khách hàng thanh toán 30% giá trị hợp đồng
ngay sau khi ký hợp đồng:
Giá bán căn hộ (Cột 8) x 30% = ……… (Bằng chữ………)
+ Đợt 2: Sau khi đổ xong kết cấu bê tông sàn tầng 9
công trình, khách hàng thanh toán tiếp 10% giá trị hợp đồng (dự kiến ngày
1-20/09/2014).
Giá bán căn hộ (Cột 8) x 10% = ……… (Bằng chữ………)
+ Đợt 3: Sau khi đổ xong kết cấu bê tông sàn tầng 15
công trình, khách hàng thanh toán tiếp 10% giá trị hợp đồng (dự kiến ngày
10-20/11/2014).
Giá bán căn hộ (Cột 8) x 10% = ……… (Bằng chữ………)
+ Đợt 4: Sau khi đổ xong kết cấu bê tông sàn tầng 21
công trình, khách hàng thanh toán tiếp 20% giá trị hợp đồng (dự kiến ngày
20-30/01/2015).
Giá bán căn hộ (Cột 8) x 20% = ……… (Bằng chữ………)
+ Đợt 5: Trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày khách
hàng nhận được thông báo bàn giao căn hộ, khách hàng thanh toán nốt 30% giá trị
hợp đồng và nhận bàn giao nhà (Trong Quý I/2016).
Giá bán căn hộ (Cột 8) x 30% = ……… (Bằng chữ………)
b) Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung 2%: Bên Mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên Bán trước thời điểm ký biên
bản bàn giao căn hộ. Hai bên nhất trí rằng, Bên Bán có trách nhiệm gửi khoản tiền
này vào tài khoản riêng của ngân hàng thương mại trong thời hạn 07 ngày, kể từ
ngày thu kinh phí của Bên Mua theo lãi suất không kỳ hạn để tạm quản lý. Bên
Bán có trách nhiệm bàn giao khoản kinh phí này (bao gồm cả tiền lãi) cho Ban Quản
trị nhà chung cư quản lý, kể từ ngày có Quyết định công nhận Ban quản trị của Ủy
ban nhân dân cấp quận nơi có nhà chung cư để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu
chung nhà chung cư theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên có thỏa
thuận thống nhất để chủ đầu tư tạm quản lý kinh phí này.
Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở
1. Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà
chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 2 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã
được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng căn hộ
mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này.
2. Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên Bán có
trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới
đây: (chỉ thỏa thuận trong trường hợp mua bán căn hộ hình thành trong tương
lai):
a) Phần móng và tầng hầm: Cơ bản hoàn thành trong
tháng 6/2014
b) Phần thân thô: Cơ bản kết thúc vào Quý I/2015
c) Phần hoàn thiện: Kết thúc vào Quý IV/2015
d) Hoàn thành: Quý I/2016.
Tiến độ hoàn thành dự kiến trên đây có thể nhanh hoặc
chậm hơn 6 tháng (180 ngày) so với dự kiến tùy thuộc vào điều kiện khách quan,
chủ quan khi thi công công trình.
3. Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên
Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và
bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
4. Bên Bán phải hoàn thành việc xây dựng các công
trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên Mua tại khu nhà chung cư theo
nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày Bên Bán bàn giao căn hộ
cho Bên Mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công
cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống
cung cấp chất đốt; hệ thống thông tin liên lạc.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán
1. Quyền của Bên Bán:
a) Yêu cầu Bên Mua trả tiền mua căn hộ theo đúng thỏa
thuận tại Điều 3 của hợp đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua chậm
thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này. Việc tính lãi
suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời
hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này;
c) Được bảo lưu quyền sở hữu căn hộ và có quyền từ
chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên Mua cho đến
khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng
này;
d) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng
cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại
nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ từ Bên Mua) vi phạm
Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản
lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
đ)Yêu cầu bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng
nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ và các loại thuế, phí, lệ
phí liên quan đến căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy
định của pháp luật;
e) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây
dựng công trình nhà chung cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của
pháp luật về xây dựng;
g) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản
trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban
hành Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và
ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành
nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị
nhà chung cư được thành lập;
h) Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán căn hộ theo
thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;
i) Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi
thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải
bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
2. Nghĩa vụ của Bên Bán:
a) Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về
quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt.
Cung cấp cho Bên Mua kèm theo hợp đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng
căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ mua bán,
01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán đã được
phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán căn hộ;
b) Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo
đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi
bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
c) Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ và thiết kế
công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng.
Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và
Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
d) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật
và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện
hành;
đ) Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở
cho Bên Mua; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9
của hợp đồng này;
e) Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên
quan đến căn hộ mua bán cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng
này;
g) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng
dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp….;
h) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí
khác liên quan đến việc bán căn hộ theo quy định của pháp luật;
i) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông
báo cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị
cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu về căn hộ cho Bên Mua.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông
báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi
như Bên Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên Mua tự nguyện
làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy
đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ mua bán cho Bên Mua;
k) Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập
Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản
trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;
l) Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã
mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên Mua;
m) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường
trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
n) Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật
đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán và chuyển toàn bộ kinh
phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài khoản tại ngân hàng và giao cho Ban quản
trị nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng
này.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua
1. Quyền của Bên Mua:
a) Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp
đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu
xây dựng (Phụ lục 2) mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ
căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này.
b) Được sử dụng 02 chỗ để xe máy trong bãi đỗ xe máy
được bố trí dưới tầng hầm của chung cư.
c) Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ
tục này theo thỏa thuận tại điểm i khoản 2 Điều 5 của hợp đồng này);
d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các
giao dịch đối với căn hộ đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử
dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông
qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ
tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
đ) Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ
100% tiền mua căn hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua bán
theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;
e) Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công
trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã
được phê duyệt;
g) Có quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu Bên Bán
không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ
nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4
Điều 4 của hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao căn hộ trong trường hợp này
không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao căn hộ của Bên Mua đối với Bên
Bán;
h) Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần
đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua bán khi có đủ điều
kiện thành lập Ban quản trị nhà chung cư theo quy định của Bộ Xây dựng;
i) Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã
mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại
tổ chức tín dụng;
k) Yêu cầu Bên Bán nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư
theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;
2. Nghĩa vụ của Bên Mua:
a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua căn hộ
và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng
này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua căn
hộ của Bên Bán;
b) Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng
này;
c) Kể từ ngày bàn giao căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu
trách nhiệm đối với căn hộ đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm
tính pháp lý và việc bảo hành căn hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc
mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên
quan đến căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Kể từ ngày bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên
Mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy
quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên Mua phải tuân thủ các quy định được nêu
trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư;
đ) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định
của pháp luật mà Bên Mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này;
e) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện,
nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc… và các khoản
thuế, phí khác phát sinh theo quy định do nhu cầu sử dụng của Bên Mua;
g) Thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư và
các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại khoản 4 Điều 11 của hợp đồng này
kể từ thời điểm nhận được thông báo bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua
không sử dụng căn hộ đã mua;
h) Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng
nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung
cư đính kèm theo hợp đồng này;
i) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý
vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
k) Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của
Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường
theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền;
m) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà
chung cư;
Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan
1. Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại
thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy
định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua và
trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao căn hộ.
2. Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ
phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán căn hộ đã
mua cho người khác.
3. Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính
thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Giao nhận căn hộ
1. Điều kiện giao nhận căn hộ: Các bên đối chiếu với
thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của 2 bên trong hợp đồng này để thỏa thuận cụ
thể về điều kiện căn hộ được bàn giao cho Bên Mua. Bên Bán phải xây dựng xong
căn hộ theo thiết kế, Bên Mua phải đóng đủ tiền mua căn hộ theo thỏa thuận
trong hợp đồng, Bên Mua phải nộp khoản kinh phí 2% tiền bảo trì phần sở hữu
chung trước khi nhận bàn giao căn hộ.
2. Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua vào Quý
I/2016.
Việc bàn giao căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so
với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá 180 ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao
căn hộ cho Bên Mua; Bên Bán phải có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý do chậm
bàn giao căn hộ.
Trước ngày bàn giao căn hộ là 10 ngày, Bên Bán phải
gửi văn bản thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao
căn hộ.
3. Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng
thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng
danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng, trừ
trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1 Điều 5 của hợp đồng này.
4. Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên Mua
hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ
so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc lại
diện tích sử dụng thực tế căn hộ và ký vào biên bản bàn giao căn hộ.
Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền
hợp pháp không đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán trong thời hạn
10 ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do
chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g khoản 1 Điều 6 của
hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán
được xem như Bên Mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và
Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo hợp đồng, Bên Mua
không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao căn hộ;
việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm hợp đồng
và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của hợp đồng này.
5. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn
hộ, Bên Mua được toàn quyền sử dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan
đến căn hộ mua bán, kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ
này.
Điều 9. Bảo hành nhà ở
1. Bên Bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán
theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và
các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm.
2. Khi bàn giao căn hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải
thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình
nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác định
thời điểm bảo hành nhà ở.
3. Nội dung bảo hành nhà ở (kể cả căn hộ trong nhà
chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp) bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng
về kết cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát,
trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung
cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp
nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà
ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên Bán thực hiện bảo hành theo
quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối.
Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng
cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật
cùng loại có chất lượng tương đương. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa
chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên Bán ủy quyền thực hiện.
4. Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho
Bên Bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực
hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật;
Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành nhà ở. Nếu Bên Bán chậm
thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm
bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
5. Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ ngày Bên
Bán ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về
xây dựng, cụ thể như sau: 60 tháng đối với phần kết cấu khung bê tông cốt thép
. Đối với phần kiến trúc, thiết bị bên trong căn hộ được quy định rõ trong biên
bản bàn giao căn hộ với danh mục vật liệu bàn giao và thời hạn bảo hành.
6. Bên Bán không thực hiện bảo hành căn hộ trong các
trường hợp sau đây:
a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
b) Trường hợp hư hỏng do lỗi vận hành, sử dụng của
Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;
c) Trường hợp Bên mua hoặc người sử dụng căn hộ tự ý
cải tạo, sửa chữa căn hộ không được sự đồng ý bằng văn bản của Chủ đầu tư. Trường
hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận
tại khoản 5 Điều này;
đ) Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo
thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền
căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên
Bán;
7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5
Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua.
Việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư được thực hiện theo quy định
của pháp luật về nhà ở.
Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã
mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp
Giấy chứng nhận thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng
Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng.
2. Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao căn hộ
từ Bên Bán mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên
thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy
định của pháp luật về nhà ở. Bên Bán không được thu thêm bất kỳ một khoản phí
chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng
cho Bên Mua.
3. Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển
nhượng hợp đồng mua bán căn hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Căn hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp
tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết
định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp
được ngân hàng thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ
ba;
b) Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ
đến hạn liên quan đến căn hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong hợp đồng
này;
c) Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải đủ điều kiện
được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại
thời điểm nhận chuyển nhượng hợp đồng;
d) Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải cam kết tuân
thủ các thỏa thuận của Bên
Bán và Bên Mua trong hợp đồng này.
4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 Điều
này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ đều
được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận
trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm
theo hợp đồng này.
Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc
sử dụng căn hộ trong nhà chung cư:
11.1 Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện
tích sàn Căn hộ đã mua tại Điều 2. Bên Mua được quyền sử dụng đúng mục đích đối
với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong Tòa nhà: Hành lang, lối đi
chung, cầu thang, thiết bị chống cháy. Riêng nơi để xe tầng hầm sẽ theo quy định
của UBND Thành Phố về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô. Bên Mua được
quyền sử dụng hệ thống cấp điện, nước, thông tin liên lạc, truyền hình và phải
trả chi phí cho các đơn vị cung cấp dịch vụ theo quy định.
11.2 Các diện tích và hạng mục công trình thuộc quyền
sở hữu riêng của Bên Bán là Khu vực siêu thị, văn phòng của Toà nhà và các diện tích còn lại không
nêu ở mục 10 Điều 1.
11.3 Nhà sinh hoạt cộng đồng dành chung cho tất cả
Toà nhà.
11.4 Hai bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản lý vận
hành nhà chung cư như sau:
a) Tính từ thời điểm Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên
Mua theo quy định tại Điều 8 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà
chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản
lý vận hành là: 3.500đồng/m2/ tháng. Mức phí này có thể được điều chỉnh nhưng
phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm.
b) Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập
thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành
nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà
chung cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.
c) Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi có nhà chung cư có quy định về mức phí quản lý vận hành
nhà chung cư thì mức phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp
các bên có thỏa thuận khác.
Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm
hợp đồng
12.1. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi
Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua căn hộ như sau:
Trong trường hợp Bên Mua vi phạm mục 3.3 Điều 3 của
hợp đồng này (quy định thức thanh toán hợp đồng), Bên Bán sẽ gửi thông báo cho
Bên Mua về bất kỳ khoản thanh toán trễ hạn nào. Nếu Bên Mua không thực hiện việc
thanh toán khoản trễ hạn trong vòng 15 (mười lăm) ngày (tính cả Thứ 7, Chủ nhật
và nghỉ lễ) kể từ ngày đến hạn thanh toán, Bên Mua phải trả lãi chậm trả trên số
tiền quá hạn theo lãi suất nợ vay quá hạn do Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây cho Bên Bán.
Nếu Bên Mua vẫn không thực hiện thanh toán khoản trễ
hạn cùng khoản lãi chậm trả trong vòng 15 (mười lăm) ngày (tính cả Thứ 7, Chủ
nhật và nghỉ lễ) kể từ khi thông báo, Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp
đồng sau khi đã thông báo với Bên Mua bằng văn bản và chào bán Căn hộ cho khách
hàng khác. Bên Bán sẽ hoàn trả lại cho Bên Mua các khoản thanh toán (không tính
lãi) cho giá bán của Căn hộ cho Bên Mua sau khi đã trừ các khoản sau:
- Phạt lãi chậm trả trên số tiền quá hạn theo lãi suất
nợ vay quá hạn do Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà
Tây cho Bên Bán.
- Chi phí cho công tác hành chính giải quyết về vấn
đề trễ hạn tương đương 5 triệu VNĐ.
- Phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị nghĩa vụ vi
phạm.
12.2. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi
Bên Bán chậm trễ bàn giao căn hộ cho Bên Mua như sau:
a) Trường hợp Bên Bán xây dựng và bàn giao Căn hộ
không đảm bảo tiến độ quy định quá 60 ngày, Bên Bán có trách nhiệm thông báo
cho Bên Mua và giải thích lý do chậm trễ. Nếu lý do Bên Bán đưa ra không thoả
đáng thì Bên Bán phải chịu lãi suất tiền gửi tương đương với lãi suất tiền gửi
không kỳ hạn do Ngân hàng TMCP Đầu tư¬ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà
Tây quy định cho số tiền Bên Mua đã nộp kể từ ngày thứ 61.
b) Khi Bên Bán thông báo thời hạn nhận bàn giao Căn
hộ mà Bên Mua không đến nhận, Bên Mua vẫn phải nộp các khoản phí quản lý và các
chi phí phát sinh (nếu có) trước khi nhận nhà và giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà.
Điều 13. Cam kết của các bên
1. Bên Bán cam kết:
a) Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này thuộc quyền
sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện
bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;
b) Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này được xây dựng
theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên
Mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong hợp đồng
này;
2. Bên Mua cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ mua
bán;
b) Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài
liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu
các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu
mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy
tờ, tài liệu và thông tin đó;
c) Số tiền mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp,
không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với
việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo hợp đồng
này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán căn hộ này thì hợp đồng
này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu
theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua..
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn
toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm
trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có
giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật
thì các Điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với
hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc
không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và
phù hợp với ý chí của hai bên.
5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã
quy định trong hợp đồng này.
Điều 14. Sự kiện bất khả kháng
1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường
hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi
chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại
cơ sở y tế;
2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ
không được coi là trường hợp bất khả kháng.
3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả
kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất
khả kháng phải thông báo (bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp) cho bên còn lại
biết trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có
giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình
giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện
được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và
cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên
sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp
tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ
trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 của hợp đồng này.
Điều 15. Chấm dứt hợp đồng
Việc chấm dứt Hợp đồng giữa Hai Bên sẽ xảy ra khi có
một trong các trường hợp sau:
15.1 Bên Bán có quyền đơn phư¬ơng chấm dứt Hợp đồng
trong trư¬ờng hợp Bên Mua vi phạm, chậm trễ trong việc thanh toán đư¬ợc quy định
tại Điều 12 kể từ ngày Bên Bán gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Mua.
15.2 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu Bên Mua
đơn phương chấm dứt Hợp đồng, Bên Mua phải bồi thường mọi phí tổn liên quan và
chịu phạt 10% tổng giá trị Hợp đồng. Bên Bán chỉ hoàn lại số tiền cho Bên Mua
khi đã bán được Căn hộ do Bên Mua trả lại.
15.3 Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng. Trong trường
hợp này, Hai Bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.
15.4 Hợp đồng đã đư¬ợc thực hiện xong.
Điều 16. Thông báo
Các Thông báo giữa các bên theo Hợp đồng sẽ được thực
hiện bằng văn bản. Bên nhận được xem là đã nhận được Thông báo sau khi thông
báo đó được gửi bằng thư bảo đảm theo các địa chỉ ghi ở phần thông tin của Bên
Mua. Việc thay đổi địa chỉ của Bên Mua phải được thông báo ngay cho Bên Bán bằng
văn bản.
Điều 17. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của
hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên
kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết
thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
Điều 18. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết.
2. Hợp đồng này có 18 Điều, với 16 trang, được lập
thành 05 bản và có giá trị như nhau, Bên Mua giữ 01 bản, Bên Bán giữ 04 bản để
lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên
Mua.
3. Kèm theo hợp đồng này là 01 (một) bản vẽ thiết kế
mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua
bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán nêu tại
Điều 2 của hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 (một) bản nội quy quản lý sử dụng
nhà chung cư, 01 (một) bản danh mục vật liệu xây dựng căn hộ.
Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ
sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có
hiệu lực thi hành đối với hai bên.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội
dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên./.