hh4 linh đàm

hh4 linh đàm

DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN  XD SỐ 1 TỈNH  ĐIỆN BIÊN
Số    / HĐKO
   CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ KI ỐT
Tầng …. nhà chung cư CT8…  - Vị trí 0….  - Dự án công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh
Địa điểm: Xã Tả Thanh Oai– huyện Thanh Trì- thành phố Hà Nội.

-  Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
-  Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6  năm 2005;
-  Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
-  Căn cứ Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2003;
-  Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 5600128057 đăng ký lần đầu            ngày   08/01/1993, Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên cấp      đổi lần 13 ngày 14/6/2011;
- Căn cứ Hợp đồng chuyển nhượng quyền góp vốn đầu tư số 31/2011/HĐ-CNQGVĐT,     ngày 26/7/2011 giữa Công ty CP Đầu tư Hải Phát và DNTN Xây dựng số 1 tỉnh Điện            Biên v/v: Chuyển nhượng quyền góp vốn-đầu tư, kinh doanh Dự án công trình có          chức    năng hỗn hợp Đại Thanh, huyện Thanh Trì, Hà Nội; Căn cứ Hợp đồng hợp tác đầu tư số 173/HĐ-HTĐT, giữa Công ty CP Đầu tư Hải Phát và Xí nghiệp Xây dựng Tư nhân số 1 (nay là DNTN Xây dựng số 1 tỉnh Điện Biên) về việc góp vốn thực hiện dự án đầu tư, kinh doanh công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh, huyện Thanh Trì, Hà Nội;
-  Căn cứ Quyết định số 238/2006/QĐ-UBND ngày 26/12/2006 của UBND thành phố        Hà Nội về việc: Phê duyệt quy hoạch chi tiết khu đất xây dựng công trình có chức     năng    hỗn hợp Đại Thanh, tỷ lệ 1/500. Địa điểm Xã Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì, Hà          Nội;    Quyết định số 36900/QĐ-UBND ngày 12/8/2011 của UBND thành phố Hà         Nộivề             phê      duyệt nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đất xây dựng         công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh;
-  Căn cứ văn bản số 3586/UBND-XD ngày 12/5/2011 của UBND thành phố Hà Nội về     việc triển khai dự án đầu tư xây dựng công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh tại   xã Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì;
-  Căn cứ văn bản số 7335/SXD-TĐ ngày 27/8/2010 của Sở Xây dựng Hà Nội về việc        tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở Dự án xây dựng công trình có chức năng hỗn hợp    Đại Thanh tại xã Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì;
- Căn cứ Quyết định số 1066/QĐ-UBND, ngày 06/03/2012 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết khu đất xây dựng công trình có chức         năng hỗn hợp Đại Thanh – tỷ lệ 1/500. Địa điểm: tại xã Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì,        Hà Nội;
- Căn cứ Quyết định số 1168/DA-QĐ ngày 06/03/2012 về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây         dựng Dự án công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh tại xã Tả Thanh Oai, huyện  Thanh Trì;
-  Căn cứ các văn bản pháp lý khác của Dự án đầu tư xây dựng công trình có chức năng     hỗn hợp Đại Thanh tại xã Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì;
- Căn cứ đơn nhu cầu kinh doanh của Bà ………………………….   
            Hôm nay, ngày ……….. tháng ……… năm 2012 tại Sàn Giao dịch Bất động sản Mường Thanh. Tầng 2 Khách sạn Mường Thanh Hà Nội, Khu đô thị Bắc Linh Đàm, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
Hai bên chúng tôi gồm:
Bên cho thuê (Bên A): DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG SỐ 1TỈNH ĐIỆN BIÊN
Đại diện là:  Ông Lê Thanh Thản             Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở chính: Số 25, Tổ dân phố 21, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
Văn phòng giao dịch tại Hà Nội: Tầng 2 Khách sạn Mường Thanh Hà Nội, Khu đô thị Bắc Linh Đàm, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 04.36413184                            Fax: 04.35402336.
Mã số thuế: 5600128057
Số tài khoản:  2131 0000 167979 tại Ngân hàng  đầu tư và phát triển Nam Hà Nội.
Sàn giao dịch bất động sản: Sàn Giao dịch Bất động sản Mường Thanh – Tầng 2 Khách sạn Mường Thanh Hà Nội, Khu đô thị Bắc Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
Bên thuê (Bên B): .............................................
Số CMND ............................ ngày cấp ............................ do công an Hà Nội cấp.
HKTT: ..............................................................
Địa chỉ liên hệ: .........................................................................
Điện thoại:  NR .................................... DD .........................................
Hai bên chúng tôi thoả thuận ký kết hợp đồng này với các nội dung sau đây:
ĐIỀU 1:  ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho thuê, bên B đồng ý thuê ki ốt thuộc tầng ………., toà nhà chung cư CT8…….. . Dự án Tổ công trình có chức năng hỗn hợp Đại Thanh, địa chỉ xã Tả Thanh Oai– huyện Thanh Trì- thành phố Hà Nội.với đặc điểm như sau:
                                    Ki ốt số  :  ………………. 
                                    Diện tích :  …………….. m2.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ VÀ GIÁ THUÊ KI ỐT.
1.         Thời hạn thuê: 50 năm (năm mươi năm).
2.         Giá thuê được tính theo mét vuông ki ốt cho toàn bộ thời gian thuê 50 năm.
Đơn giá cho 1m2  ki ốt là:  ................................. đồng
Giá trị hợp đồng:  ..............,0 m2 x  ............................. đồng =  ..................... đồng
                   (Bằng chữ: .............................. ).
        (Đơn giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, nhưng không bao gồm phí, lệ phí và các chi phí khác.).
3.         Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam, trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.
4.         Thời hạn thanh toán:
Thanh toán theo phương thức trả chậm, được thực hiện thanh toán vào các đợt như sau:
1) Đợt 1: 20% giá trị hợp đồng, thanh toán đồng thời với ký hợp đồng này.
Số tiền: ........................... đồng
             (Bằng chữ: ................................................. ).
2) Đợt 2: 20% giá trị hợp đồng, khi Bên A đổ xong sàn tầng 10 tòa nhà chung cư có ki ốt.
Số tiền: ............................. đồng
             (Bằng chữ: ................................................... ).
3) Đợt 3: 20% giá trị hợp đồng, khi Bên A đổ xong sàn tầng 20 tòa nhà chung cư có          ki ốt.
Số tiền: ............................. đồng
             (Bằng chữ: ................................................... ).
4) Đợt 4: 20% giá trị hợp đồng, khi Bên A đổ xong sàn tầng 30 tòa nhà chung cư có          ki ốt.
Số tiền: ........................................ đồng
             (Bằng chữ: ..................................................... ).
5) Đợt 5: Sau khi hoàn thành công trình đưa vào sử dụng, trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận thông báo của Bên A, Bên B thanh toán toàn bộ giá trị còn lại của hợp đồng (20% giá trị Hợp đồng).
Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản này, Bên A có trách nhiệm thông báo cho Bên B biết rõ số tiền và thời hạn phải thanh toán. Thông báo có thể bằng điện thoại hoặc bằng văn bản qua hình thức chuyển bưu điện, chuyển phát nhanh.
ĐIỀU 3. GIAO NHẬN KI ỐT.
1.         Bên A sẽ bàn giao ki ốt cho bên B ngay sau khi bên B thanh toán nốt giá trị còn lại của hợp đồng , và nộp các khoản phí theo qui định.
            Bên A có trách nhiệm bàn giao ki ốt cho Bên B chậm nhất vào Quý IV năm 2014.
2.         Bên A sẽ thông báo bằng điện thoại, hoặc bằng văn bản chuyển bưu điện, chuyển phát nhanh cho Bên B về thủ tục, giấy tờ Bên B cần chuẩn bị khi nhận bàn giao ki ốt. Trong vòng 10 (mười ngày ) trước ngày bàn giao ki ốt
3.         Trường hợp Bên B không đến nhận bàn giao ki ốt theo thông báo của Bên A thì Bên B phải nộp thêm kinh phí bảo quản ki ốt cho thời gian chậm tiếp nhận được tính bằng 100.000 đồng/1ngày (Một trăm nghìn đồng trên một ngày). Nếu quá 30 ngày kể từ ngày Bên thuê nhận được thông báo của Bên A mà vẫn không đến nhận bàn giao ki ốt  thì được coi là Bên B đã từ chối tiếp tục thực hiện Hợp đồng này, Bên A được quyền cho thuê ki ốt cho bên thứ ba như quy định tại Mục 1, Điều 6 hợp đồng này.
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1.         Quyền của Bên A:
a)                 Yêu cầu Bên B trả đủ tiền thuê ki ốt  theo đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng.
b)                 Yêu cầu Bên B nhận ki ốt  theo đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng.
c)                 Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên mua vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng ki ốt trong nhà chung cư CT8( A,B,C......).
d)                 Các quyền khác ghi tại hợp đồng này.
2.         Nghĩa vụ của Bên A:
a)                 Bàn giao ki ốt cho bên B đúng tiến độ, thi công xây dựng theo đúng hồ sơ thiết kế.
b)                 Bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư trong đó có ki ốt nêu tại Điều 1 Hợp đồng này theo đúng yêu cầu về chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
c)                 Bảo hành 12 tháng kể từ ngày nhận bàn giao ki ốt.
d)                 Nghĩa vụ khác theo quy định tại hợp đồng này và pháp luật có liên quan.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1.         Quyền của Bên B:
a)                 Nhận bàn giao ki ốt với các thiết bị (nếu có), vật liệu và bản vẽ hồ sơ theo đúng thời hạn và thỏa thuận tại hợp đồng này.
b)                Được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên A sau khi nhận bàn giao ki ốt;
2.         Nghĩa vụ của Bên B:
a)                 Thanh toán tiền thuê ki ốt theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng.
b)                Quản lý và sử dụng ki ốt đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.
c)                 Nộp các bản sao chứng thực sổ hộ khẩu, chứng minh thư (hoặc hộ chiếu) khi ký hợp đồng này.
d)                Thông báo ngay cho Bên A khi có sự thay đổi về thông tin liên quan đến Bên B nhằm đảm bảo liên lạc giữa hai bên. Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về mọi vấn đề phát sinh do không thực hiện nghĩa vụ thông báo này.
e)                 Không được thay đổi kiến trúc mặt ngoài và kết cấu của ki ốt, không được cơi nới hoặc làm ảnh hưởng đến kiến trúc tổng thể và kết cấu công trình.
f)                  Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc...
g)                 Thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh.....
h)                Chấp hành các quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng ki ốt nhà chung cư CT8 (A, B,C…);
i)                  Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
j)                              Sử dụng ki ốt  đúng mục đích để kinh doanh theo quy định của Pháp Luật.
ĐIỀU 6. CHẬM TRỄ TRONG VIỆC THANH TOÁN VÀ CHẬM TRỄ TRONG VIỆC BÀN GIAO KI ỐT.
1.         Quá thời hạn thanh toán ghi trong thông báo mà Bên A không nhận được đầy đủ số tiền phải thanh toán từ Bên B hoặc bên thứ ba thanh toán thay cho Bên B, thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với Bên B và Bên A được quyền ký hợp đồng cho thuê ki ốt nêu tại Điều 1 hợp đồng này cho bên thứ ba mà không cần được sự đồng ý của Bên B hoặc cơ quan, tổ chức có liên quan. Trường hợp này Bên B phải chịu phạt khoản tiền vi phạm hợp đồng bằng 5% tổng giá trị hợp đồng, đồng thời Bên B phải trả cho Bên A chi phí để thực hiện thành công giao dịch chuyển nhượng, các thiệt hại phát sinh (nếu có).
Bên B chỉ được nhận lại số tiền đã thanh toán sau khi Bên A hoàn thành việc cho thuê lại cho bên thứ ba, đồng thời bên A sẽ khấu trừ ngay số tiền phạt vi phạm hợp đồng, chi phí giao dịch và các thiệt hại phát sinh như quy định nêu trên khi thanh toán.
2.         Trường hợp Bên A không bàn giao Ki ốt đúng theo thời gian quy định, Bên A có trách nhiệm thông báo cho Bên B và giải thích lý do chậm trễ. Nếu lý do mà Bên A đưa ra không thoả đáng thì Bên A phải chịu lãi suất tiền gửi tương đương với lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng đầu tư và phát triền Hà Nội tương ứng với số tiền Bên B đã thanh toán trước đó cho thời gian chậm tiến độ.
ĐIỀU 7 GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải, các bên không được tự ý khiếu nại tới các cơ quan chức năng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.
ĐIỀU 8 CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
1.                  Bên A cam kết ki ốt nêu tại Điều 1 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của mình và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
2.                  Bên B cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Dự án và ki ốt dự định thuê. Bên B xác nhận là đã nghiên cứu và hiểu đầy đủ nội dung các Điều khoản của Hợp đồng này trước khi ký kết.
3.                  Các bên cam kết rằng mình có đủ quyền hạn, năng lực để ký kết Thỏa thuận và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những cam kết của mình trong Hợp đồng này.
4.                  Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
5.                  Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã quy định tại hợp đồng này.
ĐIỀU 9 CÁC THỎA THUẬN KHÁC
1.                  Mọi sửa đổi bổ sung hợp đồng này phải được lập thành văn bản, có giá trị pháp lý như nhau và là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này.
2.                  Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên  B phải bồi hoàn mọi phí tổn liên quan cho bên A, tương ứng bằng 5% tổng giá trị hợp đồng. Trong trường hợp này Bên B chỉ được nhận lại số tiền đã thanh toán cho Bên A sau khi có bên thứ ba nhận thuê lại ki ốt. Bên B được quyền giới thiệu bên thứ ba nhận thuê ki ốt đã thuê của Bên A.
3.                  Trong trường hợp Bên B làm mất hợp đồng thì Bên B phải thông báo ngay bằng văn bản cho Bên B. Bên B có trách nhiệm thực hiện ngay các công việc phát sinh theo hướng dẫn của Bên A và pháp luật có liên quan.
4.                  Các tài liệu kèm theo hợp đồng: Bản vẽ mặt bằng ki ốt; Nội quy quản lý sử dụng ki ốt; Chứng minh thư, hộ khẩu của Bên mua (là cá nhân) hoặc quyết định thành lập/giấy phép kinh doanh (là tổ chức).
5.                  Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên  ký, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng.
6.                  Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bản 06 (sáu) trang, các bản đều có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

   ĐẠI DIỆN BÊN A

                  BÊN B
                         (Ký và ghi rõ họ tên)


 
Top